LAO ĐỘNG - PHÁP LUẬT - CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Hướng dẫn thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính
Ngày đăng 18/06/2021 | 16:04  | View count: 314

Ngày 13/6/2019, Quốc hội đã ban hành Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14; ngày 3/12/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 105/2020/TT-BTC hướng dẫn vềđăng ký thuế; ngày 01/06/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 40/2021/TT-BTChướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanhcó hiệu lực kể từ ngày 01/08/2021.

Trong quá trình thực hiện kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản, Chi cục Thuế quận Cầu Giấy hướng dẫn một số nội dung sau:

  • Về thủ tục đăng ký thuế

1.Thời hạn đăng ký thuế: (quy định tại Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)

Người nộp thuế thực hiệnđăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

+ Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;

+ Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Hồ sơđăng ký thuế (quy định tại Thông tưsố 105/2020/TT-BTC)

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo TT105

 + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có)

 + Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực.

II- Về kê khai, nộp thuế:

  1. Đối tượng áp dụng: (Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

Cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

  1. Phương pháp tính thuế: (Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

  1. Hồ sơ khai thuế:(Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

+ Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

+ Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

+ Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

+  Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (nếu có).

  1.  Nơi nộp hồ sơ khai thuế(Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

+ Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

+ Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế(Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

  1. Thời hạn nộp thuế(Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC)

Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Tài liệutham khảo các văn bản hướng dẫn tại đường link http://hanoi.gdt.gov.vn

CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY